PHẦN MỀM NHẠC NƯỚC HDSoft

PHẦN MỀM NHẠC NƯỚC HDSoft giao diện chính
PHẦN MỀM NHẠC NƯỚC HDSoft giao diện chính

 

Phần mềm nhạc nước với Giao diện tổng quan của phần mềm điều khiển nhạc nước HDSoft
Giao diện tổng quan của phần mềm điều khiển nhạc nước HDSoft

 

Phần mềm nhạc nước HDSoft là một sản phẩm của công ty Hải Đăng, chuyên dùng để điều khiển hệ thống nhạc nước, hay còn gọi là các đài phun nước nghệ thuật. Đây là một phần mềm điều khiển tự động hóa, tích hợp âm thanh, ánh sáng và chuyển động nước, mang lại trải nghiệm đặc biệt cho người xem.

Các tính năng nổi bật của phần mềm HDSoft:

  1. Điều khiển âm thanh, ánh sáng và nước:
    • Phần mềm HDSoft cho phép người sử dụng lập trình và điều khiển âm thanh, ánh sáng, cũng như các chuyển động của vòi phun nước theo từng nhạc điệu.
    • Người dùng có thể dễ dàng tạo ra các hiệu ứng âm nhạc, ánh sáng kết hợp với nước, tạo ra những màn trình diễn nghệ thuật ấn tượng.
  2. Lập trình dễ dàng:
    • Giao diện phần mềm dễ sử dụng với các công cụ lập trình đơn giản. Người dùng có thể dễ dàng tạo ra các hiệu ứng phun nước, thay đổi hình dạng của vòi phun, độ cao của nước, hay màu sắc của ánh sáng theo ý muốn.
    • Phần mềm hỗ trợ các tùy chọn lập trình theo thời gian thực, giúp cho các hệ thống nhạc nước có thể tự động điều chỉnh theo âm nhạc, làm cho các màn trình diễn trở nên sinh động và hấp dẫn.
  3. Tính tương tác và linh hoạt:
    • HDSoft có thể tương tác trực tiếp với các hệ thống điều khiển phun nước và ánh sáng thông qua các giao diện kết nối phần cứng, mang lại sự linh hoạt cho việc điều khiển từ xa.
    • Phần mềm hỗ trợ nhiều loại thiết bị khác nhau, bao gồm các hệ thống vòi phun nước và đèn LED, giúp dễ dàng triển khai và tích hợp vào các dự án nhạc nước.
  4. Hỗ trợ nhiều kiểu nhạc:
    • HDSoft có thể tạo ra các hiệu ứng nhạc nước theo nhiều thể loại âm nhạc khác nhau, từ nhạc cổ điển đến nhạc hiện đại, giúp tùy chỉnh cho các sự kiện và mục đích khác nhau.
  5. Đảm bảo tính ổn định và độ tin cậy:
    • Phần mềm được thiết kế để hoạt động ổn định trong môi trường ngoài trời và các khu vực có điều kiện khắc nghiệt, đảm bảo các màn trình diễn nhạc nước diễn ra suôn sẻ.

Các ứng dụng phổ biến:

  • Các công viên giải trí, khu du lịch: Phần mềm HDSoft giúp tạo ra các màn nhạc nước hấp dẫn tại các công viên, khu du lịch, tạo điểm nhấn thu hút khách du lịch.
  • Sự kiện ngoài trời: Sử dụng trong các sự kiện, lễ hội, các buổi hòa nhạc ngoài trời để mang đến một không gian nghệ thuật độc đáo.
  • Các công trình kiến trúc: Phần mềm cũng được sử dụng cho các công trình nhạc nước trong các khu vực như quảng trường, khu đô thị.

Nhìn chung, phần mềm nhạc nước HDSoft của công ty Hải Đăng mang đến một giải pháp điều khiển tự động hóa hiệu quả cho các hệ thống nhạc nước, giúp các màn trình diễn trở nên sinh động, đẹp mắt và chuyên nghiệp hơn.

Đài phun nước theo nhạc lập trình biên soạn theo phần mềm và thiết bị điều khiển
Đài phun nước theo nhạc lập trình biên soạn theo phần mềm và thiết bị điều khiển
THÔNG TIN PHẦN MỀM NHẠC NƯỚC HDSoft
  • Chỉnh sửa sóng nhạc khớp với âm thanh xuất ra dễ dàng với phần mềm nhạc nước HDSoft
  • Mỗi bản nhạc có thể dài lên đến 10 phút.
  • Không giới hạn số lượng thiết bị điều khiển như: Đèn; van điện từ; vòi phun 1D, 2D, 3D; laser, head moving, biến tần, vòi phun Jumping, ….
  • Không giới hạn số lượng bản nhạc biên tập.
  • Phát âm thanh qua hệ thống loa, hình ảnh qua máy chiếu hoặc laser
  • Tạo danh sách bản nhạc cần phát và sắp xếp chúng dễ dàng.
  • Tuỳ chọn bất kỳ bản nhạc nào vào danh sách biên tập hoặc trình diễn.
  • Có thể vô hiệu hoá bản nhạc có bản quyền.
  • Giao diện màu ánh sáng trực quan dễ quan sát.
ỨNG DỤNG:
Lập trình điều khiển hệ thống nhạc nước thông qua phần mềm nhạc nước HDSoft, show diễn, ánh sáng, âm thanh, hệ thống đèn chiếu nhà hàng, club, bar
THÔNG TIN CHI TIẾT PHẦN MỀM NHẠC NƯỚC HẢI ĐĂNG
  • Security Data.
  • Tìm kiếm và kết nối với những master được kết nối trong hệ thống.
  • Tạo và sắp xếp đèn.
  • Comment Light.
  • Điều khiển online.
  • Lưu trữ hiệu ứng và đèn được tạo.
  • Open file data được lưu trữ.
  • Hiệu ứng
  • Export
  • Transfer
  • Giao diện tổng quan của phần mềm nhạc nước
THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÒI PHUN NƯỚC GIÁ RẺ - UY TÍN – CHẤT LƯỢNG
Nhạc nước quảng trường Merry Land Hải Giang Quy Nhơn Bình Định

 

1.      Tạo và sắp xếp đèn.

 

  • Click ( 2  ) : Hiển thị tab “Setting”.
    • Click ( 3 ) : Hiển thì tab tạo và cài đặt
      • ( 3.1 ) : Gồm 2 mode đèn : RGB, 1 Channel.
      • ( 3.2 ) : IP dùng để connect tới master.
      • ( 3.3 ) : Nhập Port của master có IP tương ứng.
      • ( 3.4 ) : Số lượng đèn tạo.
        • Đối với đèn RGB: số lượng đèn tối đa là 170 đèn / Port.
        • Đối với đèn 1 Channel: Số lượng đèn tối đa là 512 / Port
      • ( 3.5 ) : Channel từ 1 – 512.
      • ( 3.6 ) : Vị trí đèn được phép tạo từ 1 – 200. ( Theo chiều ngang ).
      • ( 3.7 ) : Vị trí đèn được phép tạo từ 1 – 100. ( Theo chiều dọc ).
      • ( 3.8 ) : Tạo đèn theo chiều ngang hoặc chiều dọc.
      • ( 3.9 ) : Click để tạo đèn.
      • ( 3.10 ) : Remove đèn theo Port. Thông tin port được lấy từ ( 3.3 ).
    • Tạo đèn thành công, hiển thị popup:
    • Khi trùng vị trí hoặc channel, port thì sẽ hiển thị popup:

 

  • Click ( 1 ) : Sắp xếp theo chiều dọc (Column).
  • Click ( 2 ) : Sắp xếp theo chiều ngang (Row).
  • Click ( 4 ) : Xóa tất cả các đèn.
  • Click ( 5 ) : Xóa đèn có trong một group. Đèn có thể thuộc các Port khác nhau.

 

2.      Comment Light:

  • Click ( 2 ) -> hiển thị tab Setting
  • Click ( 1 ) : Ẩn / Hiện khung sửa Comment
  • ( 2 ): Khung chứa thông tin comment
  • Ở giao diện chính, muốn xem thông tin comment của các đèn bằng cách rê chuột vào đèn.

3.      Điều khiển online :

 

  • TH1: Điều khiển online khi không có file được mở .
  • TH2: Khi có File được mở và có Scene được chọn (vd: ở đây có chọn Scene2), khi đó Scene2 sẽ được chạy lặp đi lặp lại khi hết thời gian lúc lưu trữ .
    • Ví du: Thời gian lưu của Scene2 là 8 giây
      • Nếu Scene lưu có nhạc, đoạn nhạc thuộc phạm vi của Scene2 sẽ được lặp lại

4.      Lưu trữ hiệu ứng và đèn được tạo:

 

 

  • File lưu nếu có nhạc sẽ được lưu cùng cấp với file nhạc. Tức File lưu trữ ở vị trí nào thì file nhạc bắt buộc phải ở cùng vị trí với File lưu trữ.

 

 

 

  • Click ( 4 ), hiển thị popup save file:
  • ( 1 ) : Thời gian để hoàn thành scene được lưu ( minute / second/ miliseconds)
  • ( 2 ) : Name Scene
  • ( 3 ) : Chọn file để lưu scene (File này có thể lưu nhiều scene).

 

 

  • Nếu File đã lưu trữ không có nhạc thì các Scene lưu kế tiếp phải không có nhạc
  • Nếu File đã lưu trữ có nhạc thì các Scene lưu kế tiếp phải có nhạc và phải cùng một bản nhạc.
  • ( 4 ) : Hủy không lưu

 

 

5.      Open File data được lưu trữ :

 

  • File lưu trữ không có nhạc :

 

 

 

  • File lưu trữ có nhạc :
  • Chỉnh sửa thông tin và save lại Scene đã được lưu

 

  • Click ( 1 ) : Hiển thị popup để chọn lựa giữa giao diện chứa hiệu ứng hoặc giao diện chứa thông tin file lưu Scene.
  • Click ( 2 ) : Hiển thị giao diện chứa thông tin lưu Scene

 

 

  • Muốn sửa thông tin của Scene nào đó , phải click (Mouse Left ) vào Scene đó ( 1 ).
  • Muốn xem thông tin thời gian của Scene. Click ( Mouse Right) vào Scene ( 1 ).
  • Muốn save Scene click ( 2 ).
  • Muốn Xóa Scene Double – Click (Mouse Right) vào Scene ( 1 ).

 

 

  • Click ( 1 ) : Đồng ý xóa Scene.
  • Click ( 2 ) : Hủy xóa Scene.

 

6.      Hiệu ứng :

  • Ở giao diện của hiệu ứng
    • Click (Mouse Left) : Hiển thị popup chỉnh sửa thông tin hiệu ứng.
    • Double-Click ( Mouse Right): Xóa hiệu ứng.

a.      Effect Static :

b.      Effect Gradient :

  • ( 1. 1 ) ( 1.6 ) : Số lượng Color cơ bản trong hiệu ứng.
  • Muốn thay đổi Color, click ( 1.1 ). Color sẽ được hiển thị ở cột tương ứng.
  • Chọn màu ở khung ( 1.7 ) để lấy màu mong muốn.
  • ( 1.8 ) : Chọn tốc độ thay đổi vị trí màu từ 1 – 10.

c.       Effect Statics :

  • ( 1.1 ) : List chứa color.
  • ( 1.2 ) : Chọn color để thay đổi màu.
  • ( 1.3 ) : Add color vào list chưa color ( 1.1 ).
  • ( 1.4 ) : Thời gian để thay đổi color trong list ( Minutes / Seconds / MiliSeconds).
  • ( 1.5 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.6 ) : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng.
  • ( 1.7 ) : Double-Click ( Mouse Right), xóa color trong list chứa color ( 1.1 ).

 

d.

e.       Effect Left – Right :

  • ( 1.1 ) : Loop -> Hiệu ứng luôn luôn chạy.
  • ( 1.2 ) : Full -> Color motion ( 1.8 ), sẽ dần dần full hiệu ứng và dần dần biến mất màu chủ đạo còn lại là Color Background ( 1.6 ) .
  • ( 1.3 ) : Full Stop -> Color motion ( 1.8 ), sẽ dần dần full hiệu ứng và màu chủ đạo còn lại là Color motion ( 1.8 ).
  • ( 1.4 ) : Left-Right : Hiệu ứng sẽ bắt đầu từ trái hoặc phải.
  • ( 1.5 ) : Direct : Hiệu ứng sẽ qua lại theo hai chiều.
  • ( 1.6 ) : Click để thay đổi color background, chọn màu từ ( 1.7 ).
  • ( 1.7 ) : Chọn color để thay đổi màu.
  • ( 1.8 ) : Click để thay đổi color motion, chọn màu từ ( 1.7 ).
  • ( 1.9 ) : Count Rect : Số lượng khung Left-Right ( Mặc định là 1 ).
  • ( 1.10 ) : Width : Nếu ( 1.2 ), ( 1.3)  ở trạng thái False , thì khung Color Motion sẽ có width là ( 1.10).
  • ( 1.11 ) : Count Repeat : Nếu (1.1 ) ở trạng thái False, thì số lần hiệu ứng chạy sẽ tương ứng với ( 1.11 ).
  • ( 1.12 ) : Thời gian để hoàn thành hiệu ứng ( Minutes / Seconds / MiliSeconds).
  • ( 1.13 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.14) : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng.

f.        Effect Sin :

  • ( 1.1 ) : Loop -> Hiệu ứng luôn luôn chạy.
  • ( 1.2 ) : Click để thay đổi color background, chọn màu từ ( 1.3 ).
  • ( 1.3 ) : Chọn color để thay đổi màu.
  • ( 1.4 ) : Click để thay đổi color motion, chọn màu từ ( 1.3 ).
  • ( 1.5 ) : Count Rect : Số lượng khung Sin ( Mặc định là 1 ).
  • ( 1.6 ) : Count Repeat : Nếu (1.1 ) ở trạng thái False, thì số lần hiệu ứng chạy sẽ tương ứng với ( 1.6).
  • ( 1.7 ) : Thời gian để hoàn thành hiệu ứng( Minutes / Seconds / MiliSeconds)
  • ( 1.8 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.9) : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng.

 

 

g.      Effect Inout :

  • ( 1.1 ) : Loop -> Hiệu ứng luôn luôn chạy.
  • ( 1.2 ) : Full -> Color motion ( 1.8 ), sẽ dần dần full hiệu ứng và dần dần biến mất màu chủ đạo còn lại là Color Background ( 1.6 ) .
  • ( 1.3 ) : Full Stop -> Color motion ( 1.8 ), sẽ dần dần full hiệu ứng và màu chủ đạo còn lại là Color motion ( 1.8 ).
  • ( 1.4 ) :In – Out: Hiệu ứng sẽ bắt đầu từ giữa hoặc bắt đầu từ hai bên, được phân chia làm hai phần.
  • ( 1.5 ) : Direct : Hiệu ứng sẽ qua lại theo hai chiều.
  • ( 1.6 ) : Click để thay đổi color background, chọn màu từ ( 1.7 ).
  • ( 1.7 ) : Chọn color để thay đổi màu.
  • ( 1.8 ) : Click để thay đổi color motion, chọn màu từ ( 1.7 ).
  • ( 1.9 ) : Count Rect : Số lượng khung In-Out ( Mặc định là 1 )
  • ( 1.10 ) : Width : Nếu ( 1.2 ), ( 1.3)  ở trạng thái False , thì khung Color Motion sẽ có width là ( 1.10).
  • ( 1.11 ) : Count Repeat : Nếu (1.1 ) ở trạng thái False, thì số lần hiệu ứng chạy sẽ tương ứng với ( 1.11 ).
  • ( 1.12 ) : Thời gian để hoàn thành hiệu ứng ( Minutes / Seconds / MiliSeconds)
  • ( 1.13 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.14) : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng.

h.      Effect Follow :

  • ( 1.1 ) : Loop -> Hiệu ứng luôn luôn chạy.
  • ( 1.2 ) : Left-Right: Hiệu ứng sẽ bắt đầu từ trái hoặc phải.
  • ( 1.3) : Direct : Hiệu ứng sẽ qua lại theo hai chiều.
  • ( 1.4 ) : Click để thay đổi color background, chọn màu từ ( 1.5 ).
  • ( 1.5 ) : Chọn color để thay đổi màu.
  • ( 1.6) : Click để thay đổi color motion, chọn màu từ ( 1.5  ).
  • ( 1.7 ) : Count Rect : Số lượng khung Follow ( Mặc định là 4 ).
  • ( 1.8 ) : Khung Color Motion sẽ có width là ( 1.8).
  • ( 1.9 ) : Count Repeat : Nếu (1.1 ) ở trạng thái False, thì số lần hiệu ứng chạy sẽ tương ứng với ( 1.9 ).
  • ( 1.10 ) : Thời gian để hoàn thành hiệu ứng ( Minutes / Seconds / MiliSeconds)
  • ( 1.11 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.12) : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng.

 

 

i.

j.        Effect Up-Down :

  • ( 1.1 ) : Loop -> Hiệu ứng luôn luôn chạy.
  • ( 1.2 ) : Full -> Color motion ( 1.8 ), sẽ dần dần full hiệu ứng và dần dần biến mất màu chủ đạo còn lại là Color Background ( 1.6 ) .
  • ( 1.3 ) : Full Stop -> Color motion ( 1.8 ), sẽ dần dần full hiệu ứng và màu chủ đạo còn lại là Color motion ( 1.8 ).
  • ( 1.4 ) : Up-Down : Hiệu ứng sẽ bắt đầu từ trên cùng hoặc dưới cùng.
  • ( 1.5 ) : Direct : Hiệu ứng sẽ lên xuống theo hai chiều.
  • ( 1.6 ) : Click để thay đổi color background, chọn màu từ ( 1.7 ).
  • ( 1.7 ) : Chọn color để thay đổi màu.
  • ( 1.8 ) : Click để thay đổi color motion, chọn màu từ ( 1.7 ).
  • ( 1.9 ) : Count Rect : Số lượng khung Up-Down ( Mặc định là 1 ).
  • ( 1.10 ) : Width : Nếu ( 1.2 ), ( 1.3)  ở trạng thái False , thì khung Color Motion sẽ có width là ( 1.10).
  • ( 1.11 ) : Count Repeat : Nếu (1.1 ) ở trạng thái False, thì số lần hiệu ứng chạy sẽ tương ứng với ( 1.11 ).
  • ( 1.12 ) : Thời gian để hoàn thành hiệu ứng ( Minutes / Seconds / MiliSeconds).
  • ( 1.13 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.14) : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng

k.      Effect Analog :

  • ( 1.1 ) : Add thêm color vào list Analog.
  • ( 1.2 ) : Phần trăm Color ( 0% – 100%).
  • ( 1.3 ) : Thanh chỉnh phần trăm Color.
  • ( 1.4 ) : Thời gian để chuyển hiệu ứng Color trước sang Color sau. ( Minutes / Seconds / MiliSeconds).
  • ( 1.5 ) : Xóa bỏ Color khỏi list Analog.
  • ( 1.6 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.7 : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng

 

 

 

 

 

 

l.        Effect Text :

 

  • ( 1.1 ) : Loop -> Hiệu ứng luôn luôn chạy.
  • ( 1.2 ) : Left-Right : Hiệu ứng sẽ bắt đầu từ trái hoặc phải.
  • ( 1.3 ) : Direct : Hiệu ứng sẽ qua lại theo hai chiều.
  • ( 1.4 ) : Click để thay đổi color background, chọn màu từ ( 1.5).
  • ( 1.5 ) : Chọn color để thay đổi màu.
  • ( 1.6 ) : Click để thay đổi color motion, chọn màu từ ( 1.5 ).
  • ( 1.7 ) : Nội dung Text.
  • ( 1.8 ) : Font Size Text.
  • ( 1.9) : Count Repeat : Nếu (1.1 ) ở trạng thái False, thì số lần hiệu ứng chạy sẽ tương ứng với ( 1.11 ).
  • ( 1.10 ) : Thời gian để hoàn thành hiệu ứng ( Minutes / Seconds / MiliSeconds).
  • ( 1.11 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.12 ) : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng.

 

m.    Effect Trigger :

  • ( 1.1 ) : Chọn color để thay đổi màu.
  • ( 1.2 ) : Thời gian để hoàn thành hiệu ứng ( Minutes / Seconds / MiliSeconds).
  • ( 1.3 ) : Loop: Hiệu ứng luôn luôn chạy.
  • ( 1.4 ) : Run: Set hiệu ứng có di chuyển hay không.
  • ( 1.5 ) : Left-Right: Hiệu ứng sẽ bắt đầu từ trái hoặc phải.
  • ( 1.6 ) : Direct : Hiệu ứng sẽ qua lại theo hai chiều.
  • ( 1.7 ) : Count Repeat  : Nếu (1.3 ) ở trạng thái False, thì số lần hiệu ứng chạy sẽ tương ứng với ( 1.3 ).
  • ( 1.8 ) : Add thêm khung hiệu ứng vào list Trigger.
  • ( 1.8_1 ) : Double –Click (Mouse Right) -> Remove 1 phần tử khỏi list Trigger.
  • ( 1.9 ) : Khung chứa thay đổi position Color.
    • ( 1.9_1 ) : Thay đổi position tăng dần.
    • ( 1.9_2): Thay đổi position giảm dần.
  • ( 1.10 ) : Click ( 1.10 ), để thay đổi màu , chọn màu từ ( 1.1 ). Màu sẽ hiển thị ở khung tương ứng.
  • ( 1.11 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.12) : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng

 

n.      Effect D_Color :

  • ( 1.1 ) : List chứa color.
  • ( 1.2 ) : Chọn color để thay đổi màu.
  • ( 1.3 ) : Add color vào list chưa color ( 1.1 ).
  • ( 1.4 ) : Thời gian để thay đổi color trong list ( Minutes / Seconds / MiliSeconds).
  • ( 1.5 ) : Đồng ý thay đổi thông tin của hiệu ứng.
  • ( 1.6 ) : Đóng popup và không thay đổi thông tin hiệu ứng.
  • ( 1.7 ) : Double-Click ( Mouse Right), xóa color trong list chứa color ( 1.1 ).
  • Màu của hiệu ứng sẽ chuyển từ từ (dimmer ) màu này sang màu khác

 

 

 

 

 

 

 

7.      Export

  • Save file data để chạy trên thẻ nhớ hoặc App User.

8.      Transfer

 

  • Các File được mở từ (1.1) sẽ hiển thị ở ( 1.4 ).
    • Muốn transfer tới thẻ nhớ, thì file (1.4) phải được chọn.
  • ( 1.3 ), thanh tiến trình khi truyền file tới thẻ nhớ.
  • ( 1.6 ) , khi file đã được chọn, click để truyền file.
  • ( 1.7 ) . Play All tất cả các file lưu trữ có trong thẻ nhớ.
  • ( 1.5 ) click để hiển thị các file sẵn có trong thẻ nhớ (1.11).
  • ( 1.11 ). Các file có trong thẻ nhớ.
    • ( 1.8 ): Name file
    • ( 1.9 ): Play chỉ file được chọn
    • ( 1.10): Xóa file được chọn.
  • Khi truyền không thành công , sẽ có thông báo lỗi.

II.                Hướng dẫn sử dụng giao diện NHẠC:

 

  • ( 1.1 ) : Add Music .
  • ( 1.2 ) : Play / Pause / Stop. Nếu File lưu trữ được mở.
  • ( 1.3 ) : Music chỉ chạy một lần hoặc được phép lặp lại.
  • Khi File lưu trữ được mở :
  • ( 1.1 ) : Thanh thời gian của File lưu trữ . Thanh thời gian được phép thay đổi các mốc thời gian nhưng phải nhỏ hơn mốc thời gian tối đa.
  • ( 1.2 ) : Nếu thanh thời gian có value thuộc phạm vi thuộc trong Scene nào, thì Scene đó là Scene chạy đầu tiên cho lần chạy đó .
    • Nếu thanh thời gian có value không thuộc phạm vi trong Scene nào, thì khoảng thời gian còn lại thanh thời gian sẽ được chạy mà không có Scene nào được chạy cho tới khi kết thúc.
  • Lưu ý : Nếu click ( 1.3 ), thì các thiết kế hiện tại được hiển thị trên màn hình kể cả đèn sẽ bị mất hết, để đảm bảo các thiết kế không bị mất thì nên lưu trữ lại.

 

 

PHẦN GIAO DIỆN VẬN HÀNH

– Play file thiết kế đã được lưu trữ

– Có thể chạy nhiều file hoặc chạy 1 file.

– ( 1 ) : Open file data thiết kế đã lưu trữ.

– ( 2 ): Thanh tiến trình. Có thể chỉnh sửa vị trí của thanh tiến trình cho tới hay lùi (thời gian

của file data).

– ( 3.1 ) : Hiển thị thời gian hiện tại của thanh tiến trình.

– ( 3.2 ): Hiển thị thời gian tổng của thanh tiến trình.

– ( 4 ): Lặp lại hay chỉ chạy 1 lần.

– ( 5 ): Play hoặc Pause.

– ( 6 ): Các file được open.

o 6.1 : Chỉnh sửa vị trí file.

o 6.2 : Chỉnh sửa vị trí file.

o 6.3: Tên file. Click vào để chọn file để chạy.

o 6.4 : Xóa file ra khỏi list.

 

5/5 - (1 bình chọn)